Cách lùi thì trong câu tường thuật & các trường hợp không lùi thì
Tóm Tắt Nội Dung Bài Viết
Cách lùi thì trong câu tường thuật & các trường hợp không lùi thì
Tóm Tắt Nội Dung Bài Viết
Câu tường thuật là một trong những chủ đề kiến thức quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các đề thi Anh ngữ. Nắm vững được quy tắc lùi thì trong câu tường thuật, bạn mới có thể dễ dàng ghi điểm tối đa khi gặp dạng bài này. Các bạn hãy cùng ECE English hệ thống lại kiến thức về chủ điểm này nhé!
Hướng dẫn 4 bước chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Câu tường thuật trong tiếng Anh
Như các bạn đã biết, câu tường thuật trong tiếng Anh (còn gọi là câu gián tiếp) được dùng để thuật lại một câu nói, sự việc của một ai đó. Hay hiểu một cách đơn giản hơn là câu tường thuật là chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp. Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật (hay còn gọi là câu gián tiếp), chúng ta cần thực hiện qua 4 bước sau:
Bước 1: Chọn động từ tường thuật
Thông thường, các động từ được sử dụng trong câu tường thuật là:
- Say
- Said (quá khứ của say)
- Tell
- Told (quá khứ của tell)
Bên cạnh said và told, chúng ta cũng có thể sử dụng các từ khác có nghĩa tương đồng như: asked (yêu cầu), denied (phủ nhận), promised (hứa), suggested (đề nghị, gợi ý),….
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, các động từ này thường được chia ở thì quá khứ. Theo sau các động từ này có thể sử dụng thêm liên từ “that” hoặc không tùy vào tác giả.
Bước 2: Lùi thì trong câu tường thuật
Đây được xem bước quan trọng trong quá trình chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Theo đó, động từ chính trong câu sẽ lùi một thì so với thì của câu trực tiếp ban đầu. Bạn có thể tham khảo bảng lùi thì câu tường thuật dưới đây:
| Câu tường thuật trực tiếp | Câu tường thuật gián tiếp |
| Thì hiện tại đơn | Thì quá khứ đơn |
| Thì hiện tại tiếp diễn | Thì quá khứ tiếp diễn |
| Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
| Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ hoàn thành |
| Thì quá khứ tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
| Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
| Thì tương lai đơn | Câu điều kiện ở hiện tại |
| Thì tương lai tiếp diễn | Câu điều kiện tiếp diễn |
Lùi thì trong câu tường thuật đối với các động từ khiếm khuyết – modal verb:
| Can | Could |
| May | Might |
| Must | Must/had to |
Bước 3: Chuyển đổi các đại từ và tính từ sở hữu
Không chỉ lùi thì trong câu tường thuật, các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu cũng cần được chuyển đổi sao cho phù hợp.
| Tường thuật trực tiếp | Tường thuật gián tiếp | |
| Đại từ nhân xưng | I | She, He |
| You | I, We | |
| We | They | |
| Đại từ sở hữu | Yours | Mine, ours |
| Ours | Theirs | |
| Mine | His, her | |
| Tính từ sở hữu | Ours | Their |
| Your | My, our | |
| Mine | His, her | |
| Tân ngữ | You | Me, Us |
| Me | Her, him | |
| Us | Them |
Với những câu tường thuật dạng câu hỏi thì các đại từ này sẽ không thay đổi.
Bước 4: Thay đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
Bước cuối cùng khi chuyển từ câu trực tiếp thành câu tường thuật là đổi trạng từ thời gian, nơi chốn. Theo đó, ta có quy tắc đổi như sau:
| Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
| This | That |
| These | Those |
| Here | There |
| Now | Then, at the time |
| Today | That day |
| Ago | Before |
| Yesterday | The previous day, the day before |
| The day before | Two days before |
| Last day | The day before |
| Last week | The week before, the previous week |
| This week | That week |
| Next week | The week after, the next/following week |
| Tomorrow | The day after, in two days time |
Các quy tắc lùi thì trong câu tường thuật cần nhớ

Các quy tắc lùi thì trong câu tường thuật
Khi chuyển sang câu tường thuật, bạn cần lưu ý những quy tắc lùi thì cơ bản dưới đây:
Trong trường hợp, đồng từ của câu dạng tường thuật ở hiện tại hoặc tương lai, không thực hiện lùi thì của động từ này.
Trong trường hợp động từ của câu tường thuật ở quá khứ, thực hiện lùi thì của động từ theo cấu trúc sau:
- Chuyển thì hiện tại đơn thành quá khứ đơn thành quá khứ hoàn thành
- Chuyển thì hiện tại tiếp diễn thành quá khứ tiếp diễn thành quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Chuyên thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ hoàn thành
- Chuyển will thành would.
Các trường hợp không lùi thì trong câu tường thuật
Bên cạnh việc áp dụng các quy tắc lùi thì như ở trên đây, bạn cũng cần lưu ý các trường hợp đặc biệt sau:
- Các từ: should, would, could, might, ought to không lùi thì.
- Khi tường thuật về một sự thật hiển nhiên không lùi thì.
- Trong câu có sử dụng động từ tường thuật “say”, “tell” ở thì hiện tại không lùi thì.
Ex: Jay said: “I can go swimming tomorrow.” (Jay nói: “Tôi có thể đi bơi vào ngày mai.”)
=> Jay said that he could go swimming tomorrow. (Jay nói rằng anh ấy có thể đi bơi vào ngày mai.)
Bài tập lùi thì trong câu tường thuật
Bài 1: Chuyển các câu sau về dạng câu tường thuật
- Jack asked his friend: “Who gave you that book?”
- My sister told me: “Prepare dinner before your father comes home.”
- Lisa said: “Jack’s not at school.”
- Jay said: “I must go home to do homework.”
- Henry said: “Don’t get your T-shirt dirty, boys”
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống
1. He asked me……………
A. When do you return home?
B. When I returned home
C. when did I return home
2. My mother…….her to take more exercise.
A. tell
B. have told
C. told
3. Adam told me that his grandfather……a race horse
A. owns
B. owned
C. A & B
4. Linda rang Minhee in Japan yesterday, and she said it…….. raining there
A. was
B. is
C. has been
5. The last time I saw my daddy, she looked very relaxed. He explained he’d been on holiday the………week.
A. next
B. previous
C. followwing
Bài 3: Viết lại những câu sau dưới dạng câu tường thuật:
1. My mom said: “Don’t stay up late, Lisa.”
=> My mom told Lisa……………………
2. He asked me: “Can you meet me at the airport?”
=> He asked me……………………………..
3. The teacher asked: “Who answers this question?”
=> The teacher wanted to know…………………..
4. “Can I borrow your Umbrella, Jack?” asked Mary
=> Mary asked………………………….
5. Henry said: “I want a big cake for my birthday.”
=> Henry said that……………………………..
Đáp án tham khảo
Bài 1:
- Jack asked his friend who he gave that book.
- My sister told me to prepare dinner before my father came home.
- Lisa said that Jack was not at school.
- Jay told me that he must go home to do homework.
- Henry told the boys not to get his T-shirt dirty.
Bài 2:
- B
- C
- C
- A
- B
Bài 3:
- My mom told Lisa not to stay up late.
- He asked me if I could meet him at the airport.
- The teacher wanted to know who answered that question
- Mary asked Jack whether/if she could borrow his umbrella.
- Henry said that he wanted a big cake for his birthday.
Phân loại câu tường thuật trong tiếng Anh

Phân loại câu tường thuật trong tiếng Anh
Bên cạnh kiến thức về lùi thì, các bạn cũng cần nắm vững được có bao nhiêu dạng câu tường thuật và cấu trúc của từng dạng câu.
1. Câu tường thuật dạng câu kể
Câu tường thuật dạng câu kể là một dạng câu khá phổ biến, thường được dùng để thuật lại nội dung câu chuyện hoặc lời nói của một ai đã nói trước đó.
Trường hợp: S + say/ said/ tell/ told + (that) + S + V
For example: Jack said: “I love Lisa very much.” (Jack nói: “Tôi yêu Lisa rất nhiều.”)
=> Jack said that he loved Lisa very much. (Jack nói rằng cậu ấy yêu Lisa rất nhiều.)
Trường hợp: S + said to + O => told + O
Ex: My mother said to me: “I like pizza more than hotdog.” (Mẹ tôi nói với tôi rằng: “Tôi thích pizza hơn xúc xích”)
=> My mother told me she liked pizza more than hotdog. (Mẹ tôi nói với tôi là bà ấy thích ăn pizza hơn là xúc xích.)
Trường hợp: says/to say + O => tells/to tell + O
Ex: My friend says to me: “The trees are green.” (Bạn của tôi nói với tôi rằng: “Những cái cây có màu xanh.”)
=> My friend tells me the trees are green. (Bạn của tôi nói với tôi rằng những cái cây có màu xanh.)
2. Câu tường thuật mệnh lệnh
Dạng câu này thường được dùng để thuật lại một mệnh lệnh của ai đó. Theo đó, câu tường thuật mệnh lệnh có chứa các động từ trong câu như: advise, tell, ask, remind, instruct, warn,….
Cấu trúc đầy đủ: S + told + O + to-infinitive
For example: I said: “Please, pick me up at the hospital gate, David” (Tôi nói: “Làm ơn đón tôi ở cổng bệnh viện, David.”)
=> I told David to pick me up at the hospital gate. (Tôi nói với David đón tôi ở cổng bệnh viện.)
Dạng phủ định: S + told + O + not + to – infinitive
Ex: “Don’t talk in class”, the teacher said to us. (Giáo viên nói với chúng tôi: “Đừng nói chuyện trong lớp.”)
=> The teacher told us not to talk in class. (Giáo viên nói với chúng tôi đừng nói chuyện trong lớp.)
3. Câu tường thuật chứa mệnh đề if
Câu tường thuật có chứa mệnh đề if hay còn được gọi là dạng câu gián tiếp được viết lại từ câu trực tiếp.
Câu điều kiện loại 0
Khi chuyển sang câu gián tiếp, động từ ở vế điều kiện đều được giữ nguyên, dù cho động từ tường thuật được chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức: S + said/told + (that) + If + S + V(s/es) + O, S + V(s/es) + O
Ex: David said: “If I’m sick, I take medicine.” (David nói: “Nếu tôi bị ốm, tôi uống thuốc.”)
=> David said that if he’s sick, he takes medicine. (David nói rằng nếu anh ấy bị ốm, anh ấy uống thuốc.
Câu điều kiện loại 1
Khi chuyển sang câu gián tiếp với câu điều kiện loại 1, chúng ta sẽ áp dụng quy tắc lùi thì trong câu tường thuật, tức chuyển thành loại 2.
Công thức: S + said/told + (that) + If + S + V(ed) + O, S + would + V + O
Ex: Leon said: “If I have money, I will buy a new laptop.” (Leon nói: “Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một chiếc máy tính mới.)
=> Leon said that if he had money, he would buy a new laptop. (Leon nói nếu anh ấy có tiền, anh ấy sẽ mua một chiếc máy tính mới.)
Câu điều kiện loại 2 và loại 3
Trong trường hợp này, chúng ta không lùi thì trong câu tường thuật, động từ giữ nguyên.
Công thức:
S + said/ told + (that) + If + S + V(ed), S + would + V + O
S + said/told + (that) + If + S + V(P2), S + would + have + V(P2)
Ex:
- I said that if I had super power I would go back to yesterday. (Tôi nói nếu tôi có siêu năng lực tôi sẽ trở về ngày hôm qua.)
- Adam said that he had known bad weather, he would not have been on this picnic. (Adam nói rằng nếu anh ấy biết thời tiết xấu, anh ấy đã không tham gia chuyến đi dã ngoại này.)
4. Câu tường thuật dạng câu hỏi có từ để hỏi (wh-question)
Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật đối với câu hỏi (wh – question), chúng ta sẽ thực hiện tuần tự theo 4 bước như trên và cần lưu ý một vài điểm sau:
- Từ để hỏi được lặp lại sau từ tường thuật
- Đổi trật tự của chủ ngữ, trợ động từ, động từ ở trong câu.
Công thức: S + asked + O + Wh-question + S + verb
Ex: Eva asks: “Where do you buy your dress?” (Eva hỏi: “Bạn mua chiếc váy của bạn ở đâu?”)
=> Eva asked me where I bought my dress. (Eva đã hỏi tôi mua chiếc váy ở đâu.)
Có thể thấy rằng ngữ pháp tiếng Anh về lùi thì trong câu tường thuật khá phức tạp và khó nhớ. Tuy nhiên, nếu bạn nắm vững được những quy tắc, trường hợp đặc biệt và luyện tập thường xuyên thì dạng bài tập này sẽ giúp bạn ghi điểm tuyệt đối. Chính vì thế, đừng nóng vội và hãy kiên trì luyện tập mỗi ngày nhé!
Đoàn Nương
Tôi là Đoàn Nương - Giám đốc trung tâm ngoại ngữ ECE. Tôi hiện đang là giảng viên của khoa ngôn ngữ các nước nói tiếng Anh - Trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Tôi đã có 19 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS và 15 năm là giảng viên Đại Học. Tôi mong muốn đưa ECE trở thành trung tâm ngoại ngữ cho tất cả mọi người, mang tới cho học viên môi trường học tập tiếng Anh chuyên nghiệp và hiệu quả.
Tìm hiểu các khóa học tại ECE
Tin Tức Cùng Danh Mục
Bảng phiên âm IPA: Hướng dẫn chi tiết cách phát âm tiếng Anh chuẩn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) trong tiếng Anh
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense): Công thức và cách dùng chuẩn
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense): Công thức & cách dùng chuẩn
