Điều kiện thành lập và vận hành trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam
Tóm Tắt Nội Dung Bài Viết
Điều kiện thành lập và vận hành trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam
Tóm Tắt Nội Dung Bài Viết
1. Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam

Các điều kiện để thành lập trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam
1.1. Điều kiện pháp lý
1.1.1. Điều kiện đăng ký kinh doanh trung tâm ngoại ngữ

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của trung tâm ngoại ngữ ECE
- Đối tượng: Cá nhân hoặc tổ chức
- Mã ngành nghề kinh doanh: 8559 – Hoạt động giáo dục và đào tạo ngoại ngữ
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Dự thảo Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên/ cổ đông sáng lập.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông sáng lập.
- Giấy ủy quyền (nếu có).
- Vốn điều lệ: Đối với cá nhân tối thiểu 200 triệu đồng & đối với tổ chức tối thiểu 1 tỷ đồng.
- Giấy phép liên kết (nếu có yếu tố nước ngoài): Nếu trung tâm có hợp tác với đối tác nước ngoài như IDP hay British Council, cần có giấy phép liên kết giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
1.1.2. Điều kiện về đề án kế hoạch thành lập trung tâm
| STT | NỘI DUNG | MÔ TẢ |
| 1 | Thông tin tổng quan |
|
| 2 | Mục tiêu & hoạt động |
|
| 3 | Quy mô & nguồn lực |
|
| 4 | Nhân sự |
|
| 5 | Quy định hoạt động |
|
1.2. Điều kiện về cơ sở vật chất

Điều kiện cơ sở vật chất khi thành lập trung tâm tiếng Anh
| STT | NỘI DUNG | MÔ TẢ |
| 1 | Phòng học |
|
| 2 | Phòng chức năng |
|
| 3 | Trang thiết bị |
|
| 4 | An ninh và phòng cháy chữa cháy |
|
1.3. Điều kiện về nguồn nhân lực
1.3.1. Điều kiện chung về nhân sự
- Có đầy đủ bằng cấp, chứng chỉ năng lực liên quan đến chuyên môn.
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giảng dạy (yêu cầu cụ thể theo từng trung tâm)
1.3.2. Yêu cầu đối với giáo viên
- Giáo viên là người Việt Nam đủ Điều kiện dạy ngoại ngữ khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên;
- Có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
- Giáo viên là người bản ngữ dạy ngoại ngữ (đối với từng ngoại ngữ cụ thể): Có bằng cao đẳng trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp với ngoại ngữ mà trung tâm đào tạo, vị trí giảng dạy.
- Giáo viên là người nước ngoài đủ Điều kiện dạy ngoại ngữ khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên;
- Có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp;
- Có bằng cao đẳng trở lên, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp.
1.3.3. Giám đốc trung tâm ngoại ngữ
- Nhân thân tốt: không có tiền án tiền sự hay vi phạm pháp luật.
- Năng lực quản lý: Có khả năng lãnh đạo, điều hành và tổ chức các hoạt động của trung tâm.
- Trình độ học vấn: Tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (đối với giám đốc trung tâm ngoại ngữ).
| KNLNNVN | CEFR | |
| Sơ cấp | Bậc 1 | A1 |
| Bậc 2 | A2 | |
| Trung cấp | Bậc 3 | B1 |
| Bậc 4 | B2 | |
| Cao cấp | Bậc 5 | C1 |
| Bậc 6 | C2 | |
| lte | Council of Europe (CEF) | Ucles | Ielts | Toefl | Toeic |
| Level 1 | A2 | KET | 3.0 | 400/97 | 150 |
| Level 1-2 | A2 – B1 | KET/PET | 3.5 – 4.0 | 450/133 | 350 |
| Level 2 | B1 | PET | 4,5 | 477/153 | 350 |
| Level 3 | B2 | FCE | 5.0 | 500/173 | 625 |
| Level 3 | B2 | FCE | 5.25 | 513/183 | 700 |
| Level 3 | B2 | FCE | 5.5 | 527/197 | 750 |
| Level 4 | C1 | CAE | 6.0 | 550/213 | 800 |
| Level 4 | C1 | CAE | 6.25 | 563/223 | 825 |
| Level 4 | C1 | CAE | 6.5 | 577/233 | 850 |
- Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo: quy định hiện tại không yêu cầu số năm kinh nghiệm, thực tế chỉ cần chứng minh khoảng 1 năm kinh nghiệm là có thể giải trình được.
- Giám đốc trung tâm được cấp có thẩm quyền thành lập trung tâm bổ nhiệm. Cấp có thẩm quyền cho phép thành lập trung tâm quyết định công nhận giám đốc (đối với trung tâm tư thục và trung tâm có vốn đầu tư nước ngoài). Nhiệm kỳ giám đốc trung tâm ngoại ngữ là 05 năm.
1.4. Điều kiện về giáo trình đào tạo

Điều kiện về giáo trình đào tạo
- Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ.
| Điều kiện | Mô tả |
| Phù hợp với mục tiêu đào tạo | Được thiết kế phù hợp với mục tiêu đào tạo của trung tâm, bao gồm trình độ đầu vào, trình độ đầu ra mong muốn và thời lượng đào tạo. |
| Cập nhật mới và trình bày khoa học | Cập nhật các kiến thức mới nhất về ngôn ngữ và phương pháp giảng dạy. Nội dung giáo trình cần được trình bày một cách khoa học, logic và dễ hiểu. |
| Đa dạng về nội dung | Giáo trình cần bao gồm nhiều chủ đề đa dạng và phong phú, giúp học viên tiếp thu kiến thức một cách toàn diện. Giáo trình cũng cần có các bài tập thực hành giúp học viên củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. |
| Phù hợp với đối tượng học viên | Thiết kế phù hợp với đối tượng học viên, bao gồm độ tuổi, trình độ học vấn, mục tiêu đào tạo. |
- Tự soạn giáo trình:
- Bộ giáo trình cần đảm bảo không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác (có thể tham khảo khung đề thi chuẩn quốc tế Cambridge, IELTS, TOEIC… để thiết kế bộ giáo trình phù hợp).
- Nội dung học tập thiết kế phù hợp với trình độ và nhu cầu của học viên, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn chung.
- Sử dụng giáo trình có sẵn:
- Trung tâm cần lựa chọn các tổ chức giáo dục uy tín và được phát hành tại Việt Nam.
- Nếu giáo trình chưa được phát hành tại Việt nam, cần có sự thẩm định và đánh giá trước khi được đưa vào hoạt động.
2. Thủ tục và điều kiện hoạt động của trung tâm ngoại ngữ
2.1. Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ
- Hoàn thiện hồ sơ đăng ký kinh doanh, nộp đến Sở kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Hoàn thiện hồ sơ đăng ký thành lập trung tâm + hồ sơ đăng ký hoạt động trung tâm ngoại ngữ nộp về sở giáo dục và Đào tạo.
- Chuẩn bị thêm giấy tờ theo quy định (nếu có)
- Tìm luật sư hoặc chuyên gia để nhận tư vấn, đảm bảo rằng các hồ sơ là hợp lệ.
2.1.1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
| STT | Giấy tờ |
| 1 | Giấy xin cấp phép đăng ký kinh doanh giáo dục. |
| 2 | Dự thảo các điều lệ của công ty. |
| 3 | Danh sách các thành viên, cổ đông thành lập doanh nghiệp. |
| 4 | Giấy tờ tùy thân – CMND/ CCCD/ Hộ chiếu của người đại diện Pháp lý, cổ đông góp vốn thành lập cơ sở (sao y 02 bản). |
| 5 | Giấy ủy quyền của Giám đốc (nếu giám đốc không trực tiếp đi). |
| 6 | CMND/ CCCD/ Hộ chiếu của người được giám đốc ủy quyền đi làm thủ tục đăng ký kinh doanh. |
2.1.2. Đăng ký thành lập
| STT | Hồ sơ giấy tờ |
| 1 | Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có ngành nghề về dạy ngoại ngữ). |
| 2 | Hợp đồng thuê, mượn trụ sở có công chứng (thời hạn thuê ít nhất 01 năm).
Diện tích đảm bảo 1,5m2/học viên (diện tích 1 phòng học 30m2). |
| 3 | Giấy cam kết phòng cháy chữa cháy. |
| 4 | Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà, đất. |
| 5 | Danh sách giáo viên và nhân viên. |
| 6 | Ký hợp đồng lao động với Giám đốc, giáo viên và nhân viên. |
| 7 | Văn bản xác nhận của chính quyền địa phương đồng ý cho mở trung tâm. |
Đối với giảng viên, nhân viên của trung tâm:
| Đối tượng | Hồ sơ giấy tờ |
| Giáo viên | Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng/đại học chuyên ngành sư phạm ngoại ngữ. |
| Bản sao chứng thực CMND. | |
| Nơi công tác hiện tại. | |
| Hồ sơ lao động (Sơ yếu lý lịch, Giấy khám sức khỏe, Đơn xin việc). | |
| Kế toán | Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp và CMND/ CCCD. |
| Nhân viên tư vấn | Bản sao chứng thực Bằng đại học/ Cao đẳng/ THPT, CMND/ CCCD. |
| Thủ quỹ | Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp, CMND/ CCCD. |
| Bảo vệ | Bản sao CMND/ CCCD, Hồ sơ lao động (Sơ yếu lý lịch, Giấy khám sức khỏe, Đơn xin việc). |
- Danh sách giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy
- Bảng kê Cơ sở vật chất
- Dự kiến chi trả lương giáo viên
- Học phí dự kiến
- Nội dung, kế hoạch giảng dạy
- Tên trung tâm, địa điểm, quy mô đào tạo, tổ chức cơ cấu, diện tích các phòng.
2.2 Đăng ký hoạt động trung tâm ngoại ngữ
- Điều kiện để trung tâm ngoại ngữ hoạt động
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn theo quy định, đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học, nguồn kinh phí phù hợp, đảm bảo chất lượng giáo dục theo kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô hoạt động của trung tâm.
- Hồ sơ đăng ký hoạt động trung tâm ngoại ngữ
| STT | Hồ sơ giấy tờ |
| 1 | Tờ đơn xin cấp phép hoạt động trung tâm giáo dục. |
| 2 | Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được công chứng từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chứng để người có thẩm quyền đưa ra quyết định thành lập trung tâm Ngoại ngữ. |
| 3 | Các nội quy hoạt động giáo dục tại trung tâm. |
| 4 | Báo cáo về hoạt động của trung tâm, bao gồm: Báo cáo về cơ sở vật chất, tài liệu học tập, chương trình giảng dạy, đội ngũ giảng viên, văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở kinh doanh giáo dục, nguồn vốn,…. đảm bảo hiệu quả hoạt động trung tâm ngoại ngữ. |
- Thời gian cấp phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ:
- Thời hạn 5 ngày làm việc: Tính từ lúc nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn 10 ngày làm việc: Người có thẩm quyền sẽ đưa ra quyết định cho phép thành lập trung tâm Ngoại ngữ (nếu hồ sơ thỏa các điều kiện).
Trên đây là bài viết tổng hợp lại điều kiện thành lập và vận hành trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam. ECE là một trung tâm ngoại ngữ tại Hà Nội chuyên cung cấp các khóa học tiếng Anh bao gồm: khóa học IELTS, khóa học SAT, khóa học tiếng Anh học thuật. Nếu các bạn đang có nhu cầu học, cải thiện trình độ tiếng Anh hãy tham khảo ngay các khóa học của chúng tôi!
Đoàn Nương
Tôi là Đoàn Nương - Giám đốc trung tâm ngoại ngữ ECE. Tôi hiện đang là giảng viên của khoa ngôn ngữ các nước nói tiếng Anh - Trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Tôi đã có 19 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS và 15 năm là giảng viên Đại Học. Tôi mong muốn đưa ECE trở thành trung tâm ngoại ngữ cho tất cả mọi người, mang tới cho học viên môi trường học tập tiếng Anh chuyên nghiệp và hiệu quả.
Tìm hiểu các khóa học tại ECE
Tin Tức Cùng Danh Mục
Đăng ký khóa AEF (Tiếng Anh cấp 2) tại ECE – Nhận ngay ưu đãi 14%
Sự kiện thi thử IELTS miễn phí trên máy tính tại ECE
Trung tâm Ngoại ngữ ECE cập nhật địa chỉ cơ sở theo địa giới hành chính mới của Hà Nội
Học thử AEF (tiếng Anh cho hs THCS) miễn phí cùng cô Hương Thảo
