Giải mã bài đọc Otters IELTS Reading (đáp án & dịch chi tiết)

Giải mã bài đọc Otters IELTS Reading (đáp án & dịch chi tiết)

16/12/2025

51

“Otters” (Rái cá) là một bài đọc IELTS Reading thú vị thuộc chủ đề Khoa học & Động vật học (Science & Zoology). Bài đọc này cung cấp thông tin toàn diện về đặc điểm sinh học, môi trường sống, tập tính săn mồi và những nỗ lực bảo tồn loài rái cá tại Anh.

Bài viết này của trung tâm ngoại ngữ ECE sẽ giúp bạn phân tích chi tiết bài đọc, cung cấp bản dịch, tổng hợp từ vựng quan trọng và giải thích cặn kẽ từng câu hỏi để bạn ôn luyện hiệu quả.

Thông tin bài đọc Otters (loài rái cá)

Otter

A. Otters have long, thin bodies and short legs – ideal for pushing through dense undergrowth or hunting in tunnels. An adult male may be up to 4 feet long and 30lbs. Females are smaller typically. The Eurasian otter’s nose is about the smallest among the otter species and has a characteristic shape described as a shallow ‘W’. An otter’s tail (or rudder, or stern) is stout at the base and tapers towards the tip where it flattens. This forms part of the propulsion unit when swimming fast underwater. Otter fur consists of two types of hair: stout guard hairs which form a waterproof outer covering, and under-fur which is dense and fine, equivalent to an otter’s thermal underwear. The fur must be kept in good condition by grooming. Seawater reduces the waterproofing and insulating qualities of otter fur when saltwater in the fur. This is why freshwater pools are important to otters living on the coast. After swimming, they wash the salts off in pools and squirm on the ground to rub dry against vegetation.

B. The scent is used for hunting on land, for communication and for detecting danger. Otterine sense of smell is likely to be similar in sensitivity to dogs. Otters have small eyes and are probably short-sighted on land. But they do have the ability to modify the shape of the lens in the eye to make it more spherical, and hence overcome the refraction of water. In clear water and good light, otters can hunt fish by sight. The otter’s eyes and nostrils are placed high on its head so that it can see and breathe even when the rest of the body is submerged. Underwater, the otter holds its legs against the body, except for steering, and the hind end of the body is flexed in a series of vertical undulations. River otters have webbing which extends for much of the length of each digit, though not to the very end. Giant otters and sea otters have even more prominent webs, while the Asian short-clawed otter has no webbing – they hunt for shrimps in ditches and paddy fields so they don’t need the swimming speed. Otter’s ears are tiny for streamlining, but they still have very sensitive hearing and are protected by valves which close them against water pressure.

C. A number of constraints and preferences limit suitable habitats of otters. Water is a must and the rivers must be large enough to support a healthy population of fish. Being such shy and wary creatures, they will prefer territories where man’s activities do not impinge greatly. Of course, there must also be no other otter already in residence – this has only become significant again recently as populations start to recover. Coastal otters have a much more abundant food supply and range for males and females may be just a few kilometres of coastline. Because the male range overlaps with two or three females – not bad! Otters will eat anything that they can get hold of – there are records of sparrows and snakes and slugs being gobbled. Apart from fish, the most common prey are crayfish, crabs and water birds. Small mammals are occasionally taken, most commonly rabbits but sometimes even moles.

D. Eurasian otters will breed any time where food is readily available. In places where the condition is more severe, Sweden for example where the lakes are frozen for much of winter, cubs are born in spring. This ensures that they are well-grown before severe weather returns. In the Shetlands, cubs are born in summer when fish is more abundant. Though otters can breed every year, some do not. Again, this depends on food availability. Other factors such as food range and quality of the female may have an effect. Gestation for Eurasian otters is 63 days, with the exception of Lutra canadensis whose embryos may undergo delayed implantation. Otters normally give birth in more secure dens to avoid disturbances. Nests are lined with bedding to keep the cub warm when mummy is away feeding.

E. Otters normally give birth in more secure dens to avoid disturbances. Nests are lined with bedding (reeds, waterside plants, grass) to keep the cub warm while mommy is away feeding. Litter size varies between 1 and 5. For some unknown reason, coastal otters tend to produce smaller litters. At five weeks they open their eyes – a tiny cub of 700g. At seven weeks they’re weaned onto solid food. At ten weeks they leave the nest, blinking into daylight for the first time. After three months they finally meet the water and learn to swim. After eight months they are hunting, though the mother still provides a lot of food herself. Finally, after nine months she can chase them all away with a clear conscience, and relax – until the next fella shows up.

F. The plight of the British otter was recognised in the early 60s, but it wasn’t until the late 70s that the chief cause was discovered. Pesticides, such as dieldrin and aldrin, were first used in 1955 in agriculture and other industries – these chemicals are very persistent and had already been recognised as the cause of huge declines in the population of peregrine falcons, sparrow hawks and other predators. The pesticides entered the river systems and the food chain – micro-organisms, fish and finally otters, with every step increasing the concentration of the chemicals. From 1962 the chemicals were phased out, but while some species recovered quickly, otter numbers did not – and continued to fall into the 80s. This was probably due mainly to habitat destruction and road deaths. Acting on populations fragmented by the sudden decimation in the 50s and 60s, the loss of just a handful of otters in one area can make an entire population unviable and spell the end.

G. Otter numbers are recovering all around Britain – populations are growing again in the few areas where they had remained and have expanded from those areas into the rest of the country. This is almost entirely due to legislation, conservation efforts, slowing down and reversing the destruction of suitable otter habitat and reintroductions from captive breeding programs. Releasing captive-bred otters is seen by many as a last resort. The argument runs that where there is no suitable habitat for them they will not survive after release and where there is suitable habitat, natural populations should be able to expand into the area. However, reintroducing animals into a fragmented and fragile population may add just enough impetus for it to stabilise and expand, rather than die out. This is what the Otter Trust accomplished in Norfolk, where the otter population may have been as low as twenty animals at the beginning of the 1980s. The Otter Trust has now finished its captive breeding program entirely, great news because it means it is no longer needed.

Questions

Questions 1-9: The reading Passage has seven paragraphs A-G.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter A-G in boxes 1-9 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

1. A description of how otters regulate vision underwater

2. The fit-for-purpose characteristics of otter’s body shape

3. A reference to an underdeveloped sense

4. An explanation of why agriculture failed in otter conservation efforts

5. A description of some of the otter’s social characteristics

6. A description of how baby otters grow

7. The conflicting opinions on how to preserve

8. A reference to the legislative act

9. An explanation of how otters compensate for heat loss

Questions 10-13: Answer the questions below. Choose NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER from the passage for each answer.

10. What affects the outer fur of otters?

11. What skill is not necessary for Asian short-clawed otters?

12. Which type of otters has the shortest range?

13. Which type of animals do otters hunt occasionally?

Tóm tắt nội dung bài đọc

Để nắm bắt ý chính, dưới đây là tóm tắt ngắn gọn từng đoạn:

  • Đoạn A (Đặc điểm cơ thể): Mô tả hình dáng cơ thể dài, chân ngắn, đuôi dẹt giúp rái cá bơi nhanh. Đặc biệt là bộ lông hai lớp (chống nước và giữ nhiệt) cần được làm sạch bằng nước ngọt để duy trì chức năng.

  • Đoạn B (Giác quan & Khả năng bơi): Rái cá có khứu giác tốt như chó, thị giác kém trên cạn nhưng có thể điều chỉnh thấu kính mắt để nhìn rõ dưới nước. Mắt và mũi nằm cao trên đầu. Chân có màng bơi (trừ loài rái cá vuốt ngắn châu Á).

  • Đoạn C (Môi trường sống & Thức ăn): Rái cá cần sông sạch, đủ cá và ít bị con người quấy rầy. Rái cá ven biển có nguồn thức ăn dồi dào hơn. Chúng ăn tạp: cá, tôm, cua, chim nước, và đôi khi cả động vật có vú nhỏ (thỏ).

  • Đoạn D (Sinh sản): Thời điểm sinh sản phụ thuộc vào nguồn thức ăn. Ở vùng lạnh (Thụy Điển), con non sinh vào mùa xuân; ở Shetland sinh vào mùa hè. Thời gian mang thai khoảng 63 ngày.

  • Đoạn E (Quá trình trưởng thành): Mô tả chi tiết quá trình phát triển của rái cá con từ khi sinh ra, mở mắt (5 tuần), cai sữa (7 tuần), rời tổ (10 tuần), tập bơi (3 tháng) đến khi tự lập (9 tháng).

  • Đoạn F (Nguyên nhân suy giảm): Số lượng rái cá giảm mạnh từ những năm 50 – 60 chủ yếu do thuốc trừ sâu (dieldrin, aldrin) tích tụ trong chuỗi thức ăn. Sau đó, dù hóa chất bị cấm, số lượng vẫn giảm do mất môi trường sống và tai nạn giao thông.

  • Đoạn G (Bảo tồn & Phục hồi): Số lượng rái cá đang phục hồi nhờ luật pháp, bảo tồn môi trường và chương trình tái thả rái cá nuôi nhốt (captive breeding). Có tranh cãi về việc tái thả, nhưng thực tế tại Norfolk cho thấy hiệu quả tích cực.

Tổng hợp từ vựng quan trọng trong bài đọc

Từ vựng Loại từ Nghĩa tiếng Việt Ngữ cảnh trong bài
Propulsion (n) Sự đẩy đi …forms part of the propulsion unit…
Insulating (adj) Cách nhiệt …insulating qualities of otter fur…
Refraction (n) Sự khúc xạ …overcome the refraction of water.
Webbing (n) Màng (chân vịt) River otters have webbing…
Habitat (n) Môi trường sống …limit suitable habitats of otters.
Prey (n) Con mồi …the most common prey are crayfish…
Gestation (n) Thời gian mang thai Gestation for Eurasian otters is 63 days…
Weaned (v) Cai sữa At seven weeks they’re weaned onto solid food.
Pesticides (n) Thuốc trừ sâu Pesticides… were first used in 1955…
Captive breeding (n) Nhân giống nuôi nhốt …reintroductions from captive breeding programs.

Đáp án và giải thích chi tiết

1. B

  • Nội dung: A description of how otters regulate vision underwater (Mô tả cách rái cá điều chỉnh thị giác dưới nước).

  • Giải thích: Đoạn B có câu: “modify the shape of the lens in the eye to make it more spherical, and hence overcome the refraction of water” (điều chỉnh thủy tinh thể để nhìn rõ dưới nước).

2. A

  • Nội dung: The fit-for-purpose characteristics of otter’s body shape (Đặc điểm hình dáng cơ thể phù hợp với mục đích).

  • Giải thích: Đoạn A mô tả: “long, thin bodies and short legs – ideal for pushing through dense undergrowth…” (thân dài, chân ngắn lý tưởng để chui rúc).

3. B

  • Nội dung: A reference to an underdeveloped sense (Tham chiếu đến một giác quan kém phát triển).

  • Giải thích: Đoạn B nhắc đến: “probably short-sighted on land” (có lẽ bị cận thị trên cạn – thị giác kém phát triển).

4. F

  • Nội dung: An explanation of why agriculture failed in otter conservation efforts (Giải thích tại sao nông nghiệp làm thất bại nỗ lực bảo tồn rái cá).

  • Giải thích: Đoạn F nói về “Pesticides… used in agriculture” (thuốc trừ sâu trong nông nghiệp) thâm nhập vào chuỗi thức ăn và giết chết rái cá.

5. C

  • Nội dung: A description of some of the otter’s social characteristics (Mô tả đặc điểm xã hội của rái cá).

  • Giải thích: Đoạn C đề cập đến lãnh thổ và sự phân bố: “Because the male range overlaps with two or three females” (Phạm vi của con đực chồng lấn với 2-3 con cái).

6. E

  • Nội dung: A description of how baby otters grow (Mô tả cách rái cá con lớn lên).

  • Giải thích: Đoạn E miêu tả quá trình từ lúc mở mắt (5 tuần), cai sữa, tập bơi đến khi trưởng thành (9 tháng).

7. G

  • Nội dung: The conflicting opinions on how to preserve (Ý kiến trái chiều về cách bảo tồn).

  • Giải thích: Đoạn G thảo luận về tranh cãi trong việc thả rái cá nuôi nhốt: “Releasing captive-bred otters is seen by many as a last resort…” (nhiều người coi là giải pháp cuối cùng, tranh luận về tính hiệu quả).

8. G

  • Nội dung: A reference to the legislative act (Tham chiếu đến hành động lập pháp).

  • Giải thích: Đoạn G nhắc đến: “This is almost entirely due to legislation…” (Điều này gần như hoàn toàn nhờ vào luật pháp).

9. A

  • Nội dung: An explanation of how otters compensate for heat loss (Giải thích cách rái cá bù đắp sự mất nhiệt).

  • Giải thích: Đoạn A nói về lớp lông “under-fur which is dense and fine, equivalent to an otter’s thermal underwear” (lông dày mịn như đồ lót giữ nhiệt).

10. Sea water / Salt water / Salt

  • Câu hỏi: What affects the outer fur of otters? (Cái gì ảnh hưởng đến lông ngoài của rái cá?)

  • Vị trí (Đoạn A): “Seawater reduces the waterproofing and insulating qualities of otter fur…”

  • Giải thích: Nước biển (seawater) làm giảm khả năng chống nước của lông.

11. Swimming speed

  • Câu hỏi: What skill is not necessary for Asian short-clawed otters? (Kỹ năng nào không cần thiết với rái cá vuốt ngắn châu Á?)

  • Vị trí (Đoạn B): “Asian short-clawed otter has no webbing… so they don’t need the swimming speed.”

  • Giải thích: Chúng săn tôm ở ruộng lúa nên không cần tốc độ bơi.

12. Coastal otters

  • Câu hỏi: Which type of otters has the shortest range? (Loại rái cá nào có phạm vi hoạt động ngắn nhất?)

  • Vị trí (Đoạn C): “Coastal otters… range for males and females may be just a few kilometres…”

  • Giải thích: Rái cá ven biển có phạm vi chỉ vài km do thức ăn dồi dào.

13. Small mammals

  • Câu hỏi: Which type of animals do otters hunt occasionally? (Loại động vật nào rái cá thỉnh thoảng mới săn?)

  • Vị trí (Đoạn C): “Small mammals are occasionally taken…”

  • Giải thích: Động vật có vú nhỏ thỉnh thoảng bị bắt.

Bài đọc “Otters” là một tài liệu luyện thi IELTS Reading giá trị, cung cấp kiến thức sâu rộng về sinh thái học và bảo tồn động vật. Việc nắm vững từ vựng về giải phẫu động vật và hiểu các mối quan hệ nguyên nhân – kết quả trong bài sẽ giúp bạn dễ dàng vượt qua các câu hỏi dạng Matching InformationShort Answer Questions.

Hy vọng bài giải thích chi tiết này từ trung tâm ngoại ngữ ECE sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình ôn luyện. Chúc bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

Logo chính thức của trung tâm ngoại ngữ ECE

Đoàn Nương

Tôi là Đoàn Nương - Giám đốc trung tâm ngoại ngữ ECE. Tôi hiện đang là giảng viên của khoa ngôn ngữ các nước nói tiếng Anh - Trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Tôi đã có 19 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS và 15 năm là giảng viên Đại Học. Tôi mong muốn đưa ECE trở thành trung tâm ngoại ngữ cho tất cả mọi người, mang tới cho học viên môi trường học tập tiếng Anh chuyên nghiệp và hiệu quả.

Tin Tức Cùng Danh Mục

Describe a time when you received the wrong information (IELTS Speaking)
22/12/2025

Describe a time when you received the wrong information (IELTS Speaking)

Chào các bạn, trong IELTS Speaking, có một dạng đề tưởng chừng rất quen thuộc nhưng lại là “bẫy” khiến nhiều thí sinh mất điểm oan, đó là dạng đề kể lại trải nghiệm cá nhân và rút ra bài học. Một ví dụ điển hình chính là: “Describe a time when you received the […]
IELTS Speaking topic fishing
22/12/2025

IELTS Speaking topic fishing: Từ vựng & bài mẫu chi tiết

Chào các bạn, series bài học lần này của chúng ta sẽ gắn liền với chủ đề Fishing (Câu cá). Đây là một chủ đề mà hầu hết các bạn đều đã từng nghe đến, nhưng có thể ít khi có cơ hội vận dụng trong bài thi IELTS Speaking. Lý do là vì chủ […]
Fair Games IELTS Reading
20/12/2025

Bài đọc Fair Games IELTS Reading: Dịch song ngữ & đáp án chi tiết

Bài đọc “Fair Games?” là một chủ đề học thuật phổ biến trong IELTS, bàn về những mặt trái kinh tế và xã hội của việc đăng cai Thế vận hội Olympic. Bài viết này của trung tâm ngoại ngữ ECE sẽ cung cấp bản dịch chi tiết, danh sách từ vựng “ăn điểm” và […]
Australian artist margaret preston IELTS Reading
20/12/2025

Luyện đề IELTS Reading Margaret Preston (dịch & đáp án chuẩn)

Trong kho tàng đề thi IELTS Reading, dạng bài tiểu sử (Biography) luôn là một thử thách thú vị nhưng cũng đầy “bẫy” về mốc thời gian và sự kiện. Bài đọc “Australian Artist Margaret Preston” là ví dụ điển hình, kể về hành trình sáng tạo của một trong những nữ họa sĩ vĩ […]
Food for Thought IELTS Reading
20/12/2025

Giải mã bài đọc IELTS Reading: Food for Thought (từ vựng & đáp án chi tiết)

Bài đọc Food for thought nằm trong bộ Cambridge IELTS Practice Test, là một chủ đề cực kỳ thú vị và mang tính thời sự: Entomophagy (Việc ăn côn trùng). Bài viết này không chỉ kiểm tra kỹ năng đọc hiểu mà còn cung cấp kiến thức về dinh dưỡng, môi trường và kinh tế. […]

Các tin liên quan

Describe a time when you received the wrong information (IELTS Speaking)
22/12/2025

Describe a time when you received the wrong information (IELTS Speaking)

Chào các bạn, trong IELTS Speaking, có một dạng đề tưởng chừng rất quen thuộc nhưng lại là “bẫy” khiến nhiều thí sinh mất điểm oan, đó là dạng đề kể lại trải nghiệm cá nhân và rút ra bài học. Một ví dụ điển hình chính là: “Describe a time when you received the […]
IELTS Speaking topic fishing
22/12/2025

IELTS Speaking topic fishing: Từ vựng & bài mẫu chi tiết

Chào các bạn, series bài học lần này của chúng ta sẽ gắn liền với chủ đề Fishing (Câu cá). Đây là một chủ đề mà hầu hết các bạn đều đã từng nghe đến, nhưng có thể ít khi có cơ hội vận dụng trong bài thi IELTS Speaking. Lý do là vì chủ […]
Fair Games IELTS Reading
20/12/2025

Bài đọc Fair Games IELTS Reading: Dịch song ngữ & đáp án chi tiết

Bài đọc “Fair Games?” là một chủ đề học thuật phổ biến trong IELTS, bàn về những mặt trái kinh tế và xã hội của việc đăng cai Thế vận hội Olympic. Bài viết này của trung tâm ngoại ngữ ECE sẽ cung cấp bản dịch chi tiết, danh sách từ vựng “ăn điểm” và […]
Australian artist margaret preston IELTS Reading
20/12/2025

Luyện đề IELTS Reading Margaret Preston (dịch & đáp án chuẩn)

Trong kho tàng đề thi IELTS Reading, dạng bài tiểu sử (Biography) luôn là một thử thách thú vị nhưng cũng đầy “bẫy” về mốc thời gian và sự kiện. Bài đọc “Australian Artist Margaret Preston” là ví dụ điển hình, kể về hành trình sáng tạo của một trong những nữ họa sĩ vĩ […]
Food for Thought IELTS Reading
20/12/2025

Giải mã bài đọc IELTS Reading: Food for Thought (từ vựng & đáp án chi tiết)

Bài đọc Food for thought nằm trong bộ Cambridge IELTS Practice Test, là một chủ đề cực kỳ thú vị và mang tính thời sự: Entomophagy (Việc ăn côn trùng). Bài viết này không chỉ kiểm tra kỹ năng đọc hiểu mà còn cung cấp kiến thức về dinh dưỡng, môi trường và kinh tế. […]
Giải bài đọc Robots IELTS Reading
17/12/2025

Giải bài đọc Robots IELTS Reading (từ vựng, dịch & đáp án)

Bài đọc “Robots” là một trong những bài đọc thú vị và mang tính học thuật cao trong các đề thi IELTS Reading. Chủ đề này không chỉ kiểm tra vốn từ vựng về công nghệ và khoa học mà còn thách thức khả năng tư duy logic của thí sinh qua các dạng câu […]
200 Years of Australian Landscapes IELTS Reading
17/12/2025

Giải mã bài đọc: 200 Years of Australian Landscapes chi tiết từ A – Z

Bài đọc “200 Years of Australian Landscapes at the Royal Academy in London” là một chủ đề học thuật thú vị thường xuất hiện trong các bài thi IELTS Reading. Bài viết bàn về triển lãm nghệ thuật phong cảnh Úc tại London, những tranh cãi xoay quanh việc lựa chọn tác phẩm, và mối […]
Giải bài đọc The Development of Plastics IELTS Reading
17/12/2025

Giải bài đọc The Development of Plastics IELTS Reading (từ vựng & đáp án)

“The Development of Plastics” (Sự phát triển của nhựa) là một bài đọc khá thú vị trong IELTS Reading, thuộc chủ đề Khoa học & Công nghệ (Science & Technology). Bài viết cung cấp cái nhìn toàn diện về lịch sử ra đời, các loại nhựa khác nhau (nhựa nhiệt dẻo, nhựa nhiệt rắn) và […]
Giải bài đọc IELTS Reading: The Peopling of Patagonia
17/12/2025

Giải đề IELTS Reading: The Peopling of Patagonia (bài dịch & đáp án chi tiết)

Bài đọc “The Peopling of Patagonia” (Sự định cư của con người tại Patagonia) là một chủ đề học thuật điển hình trong IELTS, thuộc dạng bài Lịch sử & Khảo cổ học (History & Archaeology). Bài viết xoay quanh các giả thuyết về thời gian, phương thức di cư của con người đến vùng […]
The Importance Of Law IELTS Reading
16/12/2025

Giải đề The Importance Of Law IELTS Reading: Dịch & đáp án chuẩn

“The Importance of Law” là một bài đọc mang tính học thuật cao, thường xuất hiện trong các đề thi IELTS Reading thực chiến. Bài viết bàn về tầm ảnh hưởng sâu rộng của luật pháp đối với đời sống con người, sự bùng nổ số lượng văn bản luật và những tranh cãi xoay […]
Mind music IELTS Reading
11/12/2025

Giải mã đề IELTS Reading: Mind Music – Dịch & đáp án chi tiết

“Mind Music” (hay còn gọi là hiện tượng “sâu tai” – earworms) là một chủ đề thú vị và thường xuất hiện trong các bài thi IELTS Reading. Bài đọc này không chỉ cung cấp kiến thức tâm lý học về trí nhớ và âm nhạc mà còn chứa đựng lượng từ vựng học thuật […]
The Pearl IELTS Reading
11/12/2025

The Pearl – IELTS Reading: Bài dịch & Giải đề chi tiết

“The Pearl” là một bài đọc IELTS Reading thú vị thuộc chủ đề Lịch sử và Tự nhiên. Bài viết không chỉ cung cấp kiến thức về nguồn gốc, quy trình nuôi cấy ngọc trai mà còn chứa đựng nhiều từ vựng học thuật đắt giá liên quan đến thương mại và sinh học. Dưới […]
3000
+

Lượt Đăng Ký

Học viên tại ECE

NHẬN TƯ VẤN NGAY

Vui lòng để lại thông tin để được tư vấn chi tiết lộ trình học và thi IELTS ở trên

    Họ và tên *
    Số điện thoại *
    Developed by NguyenTienCuong
    Facebook Messenger
    Chat với chúng tôi qua Zalo
    Gọi ngay
    Developed by NguyenTienCuong